Niken là một kim loại màu trắng bạc, bề mặt bóng láng. Niken nằm trong nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi.

Phần lớn niken được dùng làm hợp kim thép không gỉ. Phần còn lại dùng để làm pin sạc, chế tạo tiền xu,…

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU

Trữ lượng niken trên toàn thế giới hiện nay ước tính vào khoảng 89 triệu tấn, trong đó 3 nước có trữ lượng lớn nhất là: Indonesia, Australia, Brazil. Cụ thể: Indonexia là nước có trữ lượng niken lớn nhất với 21 triệu tấn, chiếm 23,60%, tiếp theo là Australia với 20 triệu tấn chiếm 22,47% và Brazil với 11 triệu tấn chiếm 12,36% tổng trữ lượng toàn thế giới.

Sản lượng niken khai thác trên thế giới năm 2019 ước tính khoảng 2,7 triệu tấn chủ yếu từ các quốc gia như: Indonesia – 800 nghìn tấn, Philippin – 420 nghìn tấn, Nga – 270 nghìn tấn, New Caledonia – 220 nghìn tấn, Canada – 210 nghìn tấn, Australia – 210 nghìn tấn, Trung Quốc – 110 nghìn tấn.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Giá thép không gỉ: Gần 2/3 tổng sản lượng niken được sản xuất là thép không gỉ, nhu cầu và giá của thép tăng hoặc giảm sẽ ảnh hưởng đến giá niken.

Dự trữ hàng tồn kho: Lượng hàng tồn kho ở Trung Quốc và Anh mà giảm thì sẽ đối mặt với việc thiếu cung dẫn đến giá tăng và ngược lại. Nên chúng ta cần theo dõi mặt hàng này trên sàn giao dịch hàng hóa Thượng Hải và London thường xuyên để cập nhật diễn biến thị trường.

Giá đô la Mỹ (USD): Niken thường được định giá bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh lên có khả năng làm giảm giá thiếc và ngược lại.

Cung – Cầu thế giới: Các chính sách kinh tế chính trị của các quốc gia lớn về xuất nhập khẩu chì sẽ ảnh hưởng lớn đến giá.

Hàng hóa giao dịch Niken LME
Mã hàng hóa LNIZ / NID
Độ lớn hợp đồng 6 tấn / lot (± 2%)
Đơn vị yết giá USD / tấn
Loại hợp đồng 3 tháng (3-month)
Kỳ hạn hợp đồng Niêm yết hằng ngày
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:
07:00 – 01:00
(ngày hôm sau)
Bước giá 5 USD / tấn
Ngày đáo hạn 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV từng thời điểm.
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV từng thời điểm.
Biên độ giá 15% giá đóng cửa
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới

Theo quy định của sản phẩm Niken giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).

1. Niken phải đáp ứng được một trong 2 tiêu chuẩn dưới đây:

a. ATSM B39-79 (2013): tinh khiết tối thiểu 99.80%

b. GB/T 6516-2010 – Ni9990

2. Niken được giao dưới hình dạng catot (toàn bộ tấm hoặc miếng cắt), đóng bánh hoặc viên.

3. Niken được giao phải đến từ các doanh nghiệp trong danh sách LME phê duyệt.

Tiêu chuẩn ASTM cho Nickel: B39-79 (2013)

Nguyên tố Thành phần (%)
Niken 99.80 Mức tối thiểu
 Coban 0.15 Mức tối đa
Đồng 0.02
Cacbon 0.03
Sắt 0.02
Lưu huỳnh 0.01
Phốt pho 0.005 Nhỏ hơn
Magie 0.005
Silic 0.005
Asen 0.005
Chì 0.005
Antimon 0.005
Bitmut 0.005
Thiếc 0.005
Kẽm 0.005

Tiêu chuẩn: GB/T 6516-2010 – Loại Ni9990

Nguyên tố Thành phần (%)
Niken + Coban 99.90 Mức tối thiểu
Coban 0.08 Mức tối đa
Carbon 0.01
Silic 0.002
Phốt pho 0.001
Lưu huỳnh 0.001
Sắt 0.02
Đồng 0.02
Kẽm 0.002
Asen 0.001
Cadimi 0.0008
Thiếc 0.0008
Antimon 0.0008
Chì 0.0015
Bitmut 0.0008
Magie 0.002

Đang cập nhật…