GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Quặng sắt tồn tại dưới dạng đá mà từ đó, người ta dùng để khai thác kim loại sắt. Quặng sắt chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường kim loại thế giới và là xương sống của cơ sở hạ tầng trên toàn cầu.

Khoảng 98% lượng sắt trên thế giới được sử dụng để sản xuất thép. Thép được dùng trong các công cụ, phụ tùng ô tô, vật liệu xây nhà, cầu đường …

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU

Úc là nước có trữ lượng quặng sắt lớn nhất thế giới, đồng thời là quốc gia xuất khẩu quặng sắt đứng top đầu thế giới. Ngang ngửa với Úc, Brazil cũng khai thác lượng lớn mỏ quặng sắt. Hai nước này chiếm gần một nửa trữ lượng xuất khẩu của thế giới. Ngoài ra, các nước Trung Quốc, Ấn Độ… cũng là các quốc gia có sản lượng và trữ lượng quặng sắt hàng đầu hiện nay.

Dẫn đầu trong nhập khẩu quặng sắt là Trung Quốc – chiếm gần 70% lượng nhập khẩu thế giới. Đứng thứ hai là Nhật Bản, theo sau đó là các nước như: Hàn Quốc, Đức, Hà Lan…

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Nhu cầu thép toàn cầu: Khoảng 98% lượng sắt trên thế giới được sử dụng để sản xuất thép. Thép được sử dụng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, ngành xây dựng và sản xuất ô tô là hai ngành tiêu dùng thép lớn nhất. Nếu nhu cầu thép tăng, giá quặng sắt có thể tăng theo và ngược lại.

Thị trường Trung Quốc: Trung Quốc đóng một vai trò quan trọng trong cung cấp quặng sắt thế giới. Đây cũng là quốc gia nhập khẩu hơn một tỷ tấn quặng sắt hàng năm để hỗ trợ ngành thép nội địa. Chính vì thế, nguồn cung quặng sắt và tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc có tác động lớn trong giá quặng sắt.

Vật liệu thép phế liệu: Thép phế liệu và sắt vụn là nguồn sản xuất thép cạnh tranh với quặng sắt. Khi ngành công nghiệp ô tô và các ngành công nghiệp xây dựng phát triển hơn, nguồn cung thép phế liệu có thể tăng vọt. Những tăng trưởng trong lượng thép phế liệu có thể làm giảm nhu cầu quặng sắt dẫn đến làm giảm giá quặng sắt.

Giá đầu vào: Để khai thác sắt từ quặng phải qua quá trình khai thác đá và tinh chế. Khai thác là một hoạt động sử dụng nhiều năng lượng, sử dụng một lượng lớn dầu và điện. Chi phí đầu vào tăng sẽ làm giá quặng sắt tăng theo và ngược lại.

Quặng sắt 62% Fe – SGX

Hàng hóa giao dịch Quặng sắt 62% Fe – SGX
Mã hàng hóa FEF
Độ lớn hợp đồng 100 tấn/ lot
Đơn vị yết giá USD / tấn
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:

·         Phiên 1: 06:10 – 19:00

·         Phiên 2: 19:15 – 04:15 (ngày hôm sau)

Bước giá 0.05 USD / tấn
Tháng đáo hạn 12 tháng liên tiếp, trong giai đoạn 04 năm tính từ năm hiện tại
Ngày đăng ký giao nhận 5 ngày làm việc trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên Theo quy định của MXV
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV
Biên độ giá Không quy định
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới

Theo quy định của sản phẩm quặng sắt 62% Fe giao dịch trên Sở giao dịch Singapore.

Quặng sắt chứa 62% sắt, độ ẩm 8%, 4% silic, 2.25% nhôm, 0.09% phốt pho, 0.02% lưu huỳnh.

HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG
Quặng sắt 1/2023 FEFF23 SGX 31/01/2023 31/01/2023
Quặng sắt 2/2023 FEFG23 SGX 28/02/2023 28/02/2023
Quặng sắt 3/2023 FEFH23 SGX 31/03/2023 31/03/2023
Quặng sắt 4/2023 FEFJ23 SGX 28/04/2023 28/04/2023
Quặng sắt 5/2023 FEFK23 SGX 31/05/2023 31/05/2023
Quặng sắt 6/2023 FEFM23 SGX 30/06/2023 30/06/2023
Quặng sắt 7/2023 FEFN23 SGX 31/07/2023 31/07/2023
Quặng sắt 8/2023 FEFQ23 SGX 31/08/2023 31/08/2023
Quặng sắt 9/2023 FEFU23 SGX 29/09/2023 29/09/2023
Quặng sắt 10/2023 FEFV23 SGX 31/10/2023 31/10/2023
Quặng sắt 11/2023 FEFX23 SGX 30/11/2023 30/11/2023
Quặng sắt 12/2023 FEFZ23 SGX 29/12/2023 29/12/2023