GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232 °C), rất khó bị oxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị oxy hóa nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm.

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU

Các quốc gia có trữ lượng lớn trên thế giới gồm Trung Quốc, Indonesia, Brazil,…

Trung Quốc là quốc gia khai thác thiếc hàng đầu thế giới. Nó sản xuất hơn 30% kim loại hằng năm.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Nhu cầu hàn: Khoảng 50% nguồn cung thiếc trên thế giới được dùng để hàn, mặc dù con số này đã giảm nhiều trong những năm gần đây.

Dự trữ hàng tồn kho: Lượng hàng tồn kho ở Trung Quốc và Anh mà giảm thì sẽ đối mặt với việc thiếu cung dẫn dẫn đến giá tăng và ngược lại. Nên chúng ta cần theo dõi mặt hàng này trên sàn giao dịch hàng hóa Thượng Hải và London thường xuyên để cập nhật diễn biến thị trường.

Giá đô la Mỹ (USD): Thiếc thường được định giá bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh lên có khả năng làm giảm giá thiếc và ngược lại.

Cung – Cầu thế giới: Các chính sách kinh tế chính trị của các quốc gia lớn về xuất nhập khẩu chì sẽ ảnh hưởng lớn đến giá.

Hàng hóa giao dịch Thiếc LME
Mã hàng hóa LTIZ / SND
Độ lớn hợp đồng 5 tấn / lot (± 2%)
Đơn vị yết giá USD / tấn
Loại hợp đồng 3 tháng (3-month)
Kỳ hạn hợp đồng Niêm yết hằng ngày
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:
07:00 – 01:00
(ngày hôm sau)
Bước giá 5 USD / tấn
Ngày đáo hạn 90 ngày kể từ ngày hợp đồng được niêm yết
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV từng thời điểm.
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV từng thời điểm.
Biên độ giá 15% giá đóng cửa
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Tiêu chuẩn được chi tiết bên dưới

1. Thiếc tinh luyện có độ tinh khiết tối thiểu 99,85% phù hợp với tiêu chuẩn BS EN 610: 1996

2. Thiếc được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không dưới 12 kg và không quá 30 kg.

3. Thiếc được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.

Tiêu chuẩn BS EN 610: 1996

Nguyên tố Thành phần %
Thiếc 99.85 Tối thiểu
Nhôm 0.0010 Tối đa
Asen 0.030
Bitmut 0.030
Cadimi 0.0010
Đồng 0.050
Sắt 0.010
Chì 0.050
Antimon 0.050
Kẽm 0.0010
Tổng cộng 0.150

Đang cập nhật…