GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Cà phê là một mặt hàng xuất khẩu nông nghiệp lớn nhất trên thế giới. Có 2 loại cà phê phổ biến trên thế giới là cà phê Arabica (chiến khoảng 60%) và cà phê Robusta (khoảng 40%).

Robusta ưu sống ở vùng nhiệt đới, độ cao thích hợp là dưới 1000m, cần nhiều ánh sáng mặt trời. Ở Việt Nam, 90% diện tích trồng cà phê là loại cà phê này. Việt Nam cũng là nước xuất khẩu lớn nhất cà phê Robusta

Trong cà phê Robusta có chứa những chất có tác dụng chống oxy hóa mạnh rất tuyệt vời và kéo dài tuổi thọ. Nó còn giúp ta tỉnh táo, giảm stress, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ, bảo vệ gan, chống các bệnh ung thư,…

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN TOÀN CẦU

Do điệu kiện thời tiết khác nhau trên thế giới nên các quốc gia có thời gian gieo trồng và thu hoạch cà phê khác nhau.

QUỐC GIA THỜI VỤ THU HOẠCH
BRAZIL Tháng 6 đến tháng 8
COLOMBIA Tháng 9 đến tháng 11
VIỆT NAM Tháng 10 đến tháng 4
INDONESIA Tháng 4 đến tháng 6

Về xuất khẩu, Brazil Việt Nam, Colombia là hai nước xuất khẩu cà phề nhiều nhất thế giới. Brazil, Colombia chủ yếu xuất khẩu cà phê Arabica còn Việt Nam chuyên xuất khẩu cà phê Robusta.

CÀ PHÊ ARABICA

Các nước nhập khẩu cà phê trên thế giới chủ yếu là các nước phát triển, chủ yếu là hạt cà phê. Hòa Kỳ và Liên Minh Châu Âu luôn là những khu vực nhập khẩu cà phê nhiều trên thế giới. Hoa Kì là đất nước có lượng cà phê tiêu thụ nội địa lớn nhất trên thế giới. Đất nước đứng thứ hai chính là Brazil.

CÀ PHÊ ARABICA

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CÀ PHÊ ROBUSTA

Sự kiện thời tiết: Cây cà phê rất nhạy cảm với điều kiện thời tiết. Các hiện tượng El Nino (gây mưa nhiều) hoặc La Nina (khô hạn hán) luôn là các vấn đề lớn ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của cà phê ở các quốc gia trên thế giới.

Quy luật cung cầu của thị trường thế giới: Các diễn biến kinh tế và khí hậu của các quốc gia xuất khẩu như Brazil,Việt Nam cũng như các nước nhập khẩu lớn như Hoa Kỳ,… ảnh hưởng lớn đến thị trường toàn cầu. Các báo cáo của USDA cũng tác động khá lớn.

Tình hình chính trị: 68% lượng cung trên thị trường phụ thuộc vào 4 nước Brazil, Việt Nam, Colombia, Indonesia. Nên nếu có vấn đề chính trị xảy ra đột ở các quốc gia này sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình xuất khẩu cà phê.

Giá dầu thô trên thế giới: Các thương lái xuất khẩu cà phê đến các nơi trên thế giới nên chi phí vận chuyển luôn là vấn đề lớn ảnh hưởng đến giá cà phê.

Dịch bệnh: Không chỉ đại dịch COVID-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá mà những dịch bệnh xuất hiện trong các vụ mùa như bệnh gỉ sắt.

Giá đô la Mỹ (USD): Cà phê thường được định giá bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh có khả năng làm giảm giá cà phê và ngược lại.

Hàng hóa giao dịch Cà phê Robusta ICE
Mã hàng hóa LRC
Độ lớn hợp đồng 10 tấn / Lot
Đơn vị yết giá USD / tấn
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:
15:00 – 00:30
(ngày hôm sau)
Bước giá 1 USD / tấn
Tháng đáo hạn Tháng 1, 3 5,7, 9, 11, với tổng số tháng được niêm yết là 10
Ngày đăng ký giao nhận 05 ngày trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn vào lúc 19h30
Ký quỹ Theo quy định của MXV
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV
Biên độ giá Không quy định
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Cà phê Robusta loại 1, loại 2, loại 3

Theo quy định của sản phẩm Cà phê Robusta ICE EU giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa ICE EU.

Cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê Robusta được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:

Phương pháp phân loại cà phê của SCAA – Specialty Coffee Association of America  Hiệp hội cà phê Mỹ

Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.

·        Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.

·        Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.

·        Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.

·        Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.

·        Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram.

HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG
Cà phê Robusta 7/2022 LRCN22 ICEEU 27/06/2022 25/07/2022
Cà phê Robusta 9/2022 LRCU22 ICEEU 25/08/2022 26/09/2022
Cà phê Robusta 11/2022 LRCX22 ICEEU 26/10/2022 24/11/2022
Cà phê Robusta 1/2023 LRCF23 ICEEU 23/12/2022 25/01/2023
Cà phê Robusta 3/2023 LRCH23 ICEEU 23/02/2023 27/03/2023
Cà phê Robusta 5/2023 LRCK23 ICEEU 25/04/2023 25/05/2023