GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Gạo thô (còn được gọi là gạo thóc) là sản phẩm xuất phát từ cây lúa.
Gạo là lương thực chính trong ẩm thực châu Á, khác với lương thực chính trong ẩm thực châu Âu, Mỹ là lúa mỳ, bột mỳ. Lúa gạo ít được sử dụng để làm thức ăn cho gia súc hơn các loại ngũ cốc khác, vì nó thường đắt hơn và ít sẵn có hơn. Ngoài ra, nó có giá trị dinh dưỡng thấp hơn do hàm lượng chất xơ cao hơn.
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU KHÔ ĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
Xét về sản lượng thì Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng sản xuất nhiều nhất thế giới. Bởi vì dân số của 2 nước quốc gia này chiếm hơn ¼ dân số thế giới và gạo luôn là món ăn chính trong nền văn hóa của hai quốc gia này.
Ấn Độ là quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới, tiếp theo đó là Việt Nam và Thái Lan. Đây điều là các quốc gia có nền văn minh lúa nước lâu đời và người dân thường ăn (gạo) cơm trong mỗi bữa ăn hằng ngày.
Về phần nhập khẩu thì Trung Quốc, EU và Philippines là các quốc gia nhập khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÔ ĐẬU TƯƠNG
Yếu tố mùa vụ: Giá gạo sẽ có xu hướng tăng vào tháng 3 và tạo đỉnh vào tháng 6 khi đây là thời điểm gieo trồng trong năm. Bắt đầu từ tháng 7 sẽ vào mùa thu hoạch và giá sẽ có xu hướng đí xuống và tạo đáy ở khoảng thời gian này
Giá dầu thô: Dầu thô được xem là nguyên liệu đầu vào để nuôi trồng và sản xuất gạo thô nên khi giá dầu tăng hay giảm sẽ làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào ( chi phí vận chuyển, máy móc, thiết bị, máy cắt, máy sấy,…) từ đó sẽ ảnh hưởng lớn đến giá gạo thô trên thị trường hàng hóa.
Các ông lớn trong thị trường gạo thô: Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước có lượng sản xuất, tiêu thụ lớn cũng như nhập và xuất khẩu nhiều nhất trên thế giới nên khi 2 nước này thay đổi chính sách kinh tế hoặc chính trị sẽ tác động lớn đến đến thị trường gạo trên toàn cầu.
Yếu tố thời tiết, khí hậu: Những trận lũ lụt, thiên tai, hạn hán,…ở các nước có sản lượng lớn và xuất khẩu lớn về gạo thô sẽ ảnh hưởng cực lớn đến thị trường trên toàn cầu.
Hàng tồn kho: Việc giảm hoặc tăng tích trữ hàng tồn kho ở Trung Quốc, Ấn Độ hay hiện nay là Thái Lan cũng sẽ ảnh hưởng đến sự dư thừa hay thiếu hụt nguồn cung trên thế giới.
Cạnh tranh với các lương thực khác: Lúa mỳ, Đậu Tương, Bắp luôn là các mặt hàng dễ dàng thay thế cho gạo nếu giá gạo lên quá cao.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Gạo thô (Rough Rice) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Gạo thô hạt dài loại 2 trở lên có tổng sản lượng xay xát không dưới 65%, bao gồm cả gạo nguyên không dưới 48%. Phí bảo hiểm và chiết khấu được áp dụng cho mỗi phần trăm gạo nguyên trên hoặc dưới 55% và cho mỗi phần trăm gạo tấm trên hoặc dưới 15%.
Trong mẫu 500 gram:
– Không có hạt bị hư hỏng do nhiệt
– Không có hạt bị bẩn
– Có tối đa 75 hạt bị biến màu nhẹ
Loại |
Giới han tối đa |
Hạt hư hại do nhiệt (đơn lẻ hoặc kết hợp trong 500 gram) |
Hạt đỏ hoặc hạt hỏng (đơn lẻ hoặc kết hợp) (%) |
Hạt bị bạc phấn |
Yêu cầu về màu sắc (tối thiểu) |
Tổng cộng |
Hạt hư hại do nhiệt và có hạt lạ |
Hạt hư hại do nhiệt |
Gạo hạt dài (%) |
Gạo hạt vừa và ngắn (%) |
Các loại khác (%) |
1 |
4 |
3 |
1 |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
Trắng hoặc kem |
2 |
7 |
5 |
2 |
1.5 |
2.0 |
4.0 |
2.0 |
Xám nhạt |
LỊCH ĐÁO HẠN
HỢP ĐỒNG |
HỢP ĐỒNG |
SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG |
NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN |
NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG |
Gạo thô 3/2022 |
ZREH22 |
CBOT |
28/02/2022 |
14/03/2022 |
Gạo thô 5/2022 |
ZREK22 |
CBOT |
29/04/2022 |
13/05/2022 |
Gạo thô 7/2022 |
ZREN22 |
CBOT |
30/06/2022 |
14/07/2022 |
Gạo thô 9/2022 |
ZREU22 |
CBOT |
31/08/2022 |
14/09/2022 |
Gạo thô 11/2022 |
ZREX22 |
CBOT |
31/10/2022 |
14/11/2022 |
Gạo thô 1/2023 |
ZREF23 |
CBOT |
30/12/2022 |
13/01/2023 |
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Gạo thô (còn được gọi là gạo thóc) là sản phẩm xuất phát từ cây lúa.
Gạo là lương thực chính trong ẩm thực châu Á, khác với lương thực chính trong ẩm thực châu Âu, Mỹ là lúa mỳ, bột mỳ. Lúa gạo ít được sử dụng để làm thức ăn cho gia súc hơn các loại ngũ cốc khác, vì nó thường đắt hơn và ít sẵn có hơn. Ngoài ra, nó có giá trị dinh dưỡng thấp hơn do hàm lượng chất xơ cao hơn.
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU KHÔ ĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
Xét về sản lượng thì Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản lượng sản xuất nhiều nhất thế giới. Bởi vì dân số của 2 nước quốc gia này chiếm hơn ¼ dân số thế giới và gạo luôn là món ăn chính trong nền văn hóa của hai quốc gia này.
Ấn Độ là quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới, tiếp theo đó là Việt Nam và Thái Lan. Đây điều là các quốc gia có nền văn minh lúa nước lâu đời và người dân thường ăn (gạo) cơm trong mỗi bữa ăn hằng ngày.
Về phần nhập khẩu thì Trung Quốc, EU và Philippines là các quốc gia nhập khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÔ ĐẬU TƯƠNG
Yếu tố mùa vụ: Giá gạo sẽ có xu hướng tăng vào tháng 3 và tạo đỉnh vào tháng 6 khi đây là thời điểm gieo trồng trong năm. Bắt đầu từ tháng 7 sẽ vào mùa thu hoạch và giá sẽ có xu hướng đí xuống và tạo đáy ở khoảng thời gian này
Giá dầu thô: Dầu thô được xem là nguyên liệu đầu vào để nuôi trồng và sản xuất gạo thô nên khi giá dầu tăng hay giảm sẽ làm ảnh hưởng đến chi phí đầu vào ( chi phí vận chuyển, máy móc, thiết bị, máy cắt, máy sấy,…) từ đó sẽ ảnh hưởng lớn đến giá gạo thô trên thị trường hàng hóa.
Các ông lớn trong thị trường gạo thô: Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước có lượng sản xuất, tiêu thụ lớn cũng như nhập và xuất khẩu nhiều nhất trên thế giới nên khi 2 nước này thay đổi chính sách kinh tế hoặc chính trị sẽ tác động lớn đến đến thị trường gạo trên toàn cầu.
Yếu tố thời tiết, khí hậu: Những trận lũ lụt, thiên tai, hạn hán,…ở các nước có sản lượng lớn và xuất khẩu lớn về gạo thô sẽ ảnh hưởng cực lớn đến thị trường trên toàn cầu.
Hàng tồn kho: Việc giảm hoặc tăng tích trữ hàng tồn kho ở Trung Quốc, Ấn Độ hay hiện nay là Thái Lan cũng sẽ ảnh hưởng đến sự dư thừa hay thiếu hụt nguồn cung trên thế giới.
Cạnh tranh với các lương thực khác: Lúa mỳ, Đậu Tương, Bắp luôn là các mặt hàng dễ dàng thay thế cho gạo nếu giá gạo lên quá cao.
ĐẶC TẢ HỢP ĐỒNG
Hàng hóa cơ sở |
Gạo thô CBOT |
Mã hàng hóa |
ZRE |
Độ lớn hợp đồng |
2 000 cwt (~ 91 tấn hoặc 200,000 pound) / lot |
Đơn vị yết giá |
cent / cwt |
Bước giá |
0.5 cent / cwt |
Tháng đáo hạn |
Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11 |
Giờ giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6
– Phiên 1: 08:00 – 10:00
– Phiên 2: 21:30 – 02:20 (ngày hôm sau) |
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
Biên độ vị thế |
Theo quy định của MXV từng thời điểm |
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$1.20/cwt |
$1.80/cwt |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Gạo thô hạt dài loại 1, Gạo thô hạt dài loại 2 |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Theo quy định của sản phẩm Gạo thô (Rough Rice) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Gạo thô hạt dài loại 2 trở lên có tổng sản lượng xay xát không dưới 65%, bao gồm cả gạo nguyên không dưới 48%. Phí bảo hiểm và chiết khấu được áp dụng cho mỗi phần trăm gạo nguyên trên hoặc dưới 55% và cho mỗi phần trăm gạo tấm trên hoặc dưới 15%.
Trong mẫu 500 gram:
– Không có hạt bị hư hỏng do nhiệt
– Không có hạt bị bẩn
– Có tối đa 75 hạt bị biến màu nhẹ
Loại |
Giới han tối đa |
Hạt hư hại do nhiệt (đơn lẻ hoặc kết hợp trong 500 gram) |
Hạt đỏ hoặc hạt hỏng (đơn lẻ hoặc kết hợp) (%) |
Hạt bị bạc phấn |
Yêu cầu về màu sắc (tối thiểu) |
Tổng cộng |
Hạt hư hại do nhiệt và có hạt lạ |
Hạt hư hại do nhiệt |
Gạo hạt dài (%) |
Gạo hạt vừa và ngắn (%) |
Các loại khác (%) |
1 |
4 |
3 |
1 |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
Trắng hoặc kem |
2 |
7 |
5 |
2 |
1.5 |
2.0 |
4.0 |
2.0 |
Xám nhạt |
LỊCH ĐÁO HẠN
HỢP ĐỒNG |
HỢP ĐỒNG |
SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG |
NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN |
NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG |
Gạo thô 3/2022 |
ZREH22 |
CBOT |
28/02/2022 |
14/03/2022 |
Gạo thô 5/2022 |
ZREK22 |
CBOT |
29/04/2022 |
13/05/2022 |
Gạo thô 7/2022 |
ZREN22 |
CBOT |
30/06/2022 |
14/07/2022 |
Gạo thô 9/2022 |
ZREU22 |
CBOT |
31/08/2022 |
14/09/2022 |
Gạo thô 11/2022 |
ZREX22 |
CBOT |
31/10/2022 |
14/11/2022 |
Gạo thô 1/2023 |
ZREF23 |
CBOT |
30/12/2022 |
13/01/2023 |
Theo quy định của sản phẩm Gạo thô (Rough Rice) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa CBOT.
Gạo thô hạt dài loại 2 trở lên có tổng sản lượng xay xát không dưới 65%, bao gồm cả gạo nguyên không dưới 48%. Phí bảo hiểm và chiết khấu được áp dụng cho mỗi phần trăm gạo nguyên trên hoặc dưới 55% và cho mỗi phần trăm gạo tấm trên hoặc dưới 15%.
Trong mẫu 500 gram:
– Không có hạt bị hư hỏng do nhiệt
– Không có hạt bị bẩn
– Có tối đa 75 hạt bị biến màu nhẹ
Loại |
Giới han tối đa |
Hạt hư hại do nhiệt (đơn lẻ hoặc kết hợp trong 500 gram) |
Hạt đỏ hoặc hạt hỏng (đơn lẻ hoặc kết hợp) (%) |
Hạt bị bạc phấn |
Yêu cầu về màu sắc (tối thiểu) |
Tổng cộng |
Hạt hư hại do nhiệt và có hạt lạ |
Hạt hư hại do nhiệt |
Gạo hạt dài (%) |
Gạo hạt vừa và ngắn (%) |
Các loại khác (%) |
1 |
4 |
3 |
1 |
0.5 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
Trắng hoặc kem |
2 |
7 |
5 |
2 |
1.5 |
2.0 |
4.0 |
2.0 |
Xám nhạt |