Lúa mì là loại ngũ cốc được tiêu thụ nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ sau gạo.  Lúa mì, ngô, lúa gạo chiếm khoảng 87% sản lượng lương thực toàn cầu. Trong đó lúa mì có diện tích gieo trồng nhiều hơn bất kì loài cây trồng nào khác trên thế giới với khoảng 218 triệu ha (năm 2015)

Nông dân có thể trồng được lúa mỳ ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới, lúa mỳ có thể dự trữ được lâu và chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Chúng được sử dụng để làm nguyên liệu trong các loại bánh mì, sợi mỳ, bánh kẹo, thức uống…

Ngoài ra, Lúa mỳ còn được sử dụng trong một số ngành công nghiệp như lên men sản xuất bia rượu hay nhiên liệu sinh học, sản xuất gluten trong ngành công nghiệp giấy, bổ sung Vitamin E vào các mỹ phẩm và thực phẩm chức năng,…

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT & TIÊU THỤ LÚA MÌ TRÊN TOÀN CẦU

Cây lúa mì có thể dễ dàng được trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau nên có mặt ở khắp nơi trên thế giới. Các nước sản xuất lúa mì lớn nhất có thể kể đến như Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Mỹ…

Lúa mì thường được trồng thành nhiều mùa trong năm. Mùa vụ gieo trồng và thu hoạch lúa mì ở một số nước trên thế giới như sau:

Lúa mì

Hiện nay, Nga là nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất, kế đến là Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ và Canada. Trong khi đó, Ai Cập, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ, Italia và Philippines là những nước nhập khẩu lúa mì lớn nhất.

Lúa mì lúa mì

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ LÚA MÌ

Một số yếu tố tác động đến giá lúa mì thế giới bao gồm:

  • Giá đô la Mỹ (USD):Lúa mì cũng giống như các mặt hàng khác được tính bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh làm giảm giá lúa mì, trong khi đồng đô la Mỹ yếu sẽ nâng giá lúa mì.
  • Các báo cáo nông nghiệp của Mỹ: Báo cáo Ước tính Cung và Cầu Nông nghiệp Thế giới của USDA (WASDE) đưa ra dự báo toàn diện hàng tháng, thường làm thay đổi thị trường lúa mì theo hướng bất ngờ. Trước đó, Báo cáo Triển vọng của USDA, được ban hành vào tháng 3, nêu chi tiết về số lượng và loại cây trồng mà nông dân Mỹ dự định trồng, Các bác cáo khác về Xuất khẩu Nông nghiệp của Hoa Kì,…
  • Cân đối cung cầu:Các chính phủ thường có những hành động dẫn đến mất cân đối cung cầu trên thị trường lúa mì như ban hành thuế hay ngừng trợ cấp. Điều đó khiến nông dân sẽ chuyển sang trồng các loại cây trồng khác, có thể dẫn đến nguồn cung lúa mì giảm và giá cả tăng lên.
  • Các sự kiện thương mại, chính trị, liên quan đến nguồn cầu nông nghiệp thế giới: Châu Phi, Đông Nam Á và Trung Đông đang trải qua sự bùng nổ dân số và nhu cầu về thực phẩm của họ cũng tăng lên. Lúa mì là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng, vì vậy nó có thể sẽ trở thành một mặt hàng chủ lực ở các thị trường mới nổi.
  • Thời tiết:Khi hậu, thời tiết trên khắp thế giới, đặc biệt ở địa phương các vùng trồng trọt có thể ảnh hưởng đến nguồn cung. Nếu năng suất cây trồng bị ảnh hưởng do quá nhiều mưa hoặc hạn hán, thì giá lúa mì có thể tăng cao hơn. Mặt khác, điều kiện thời tiết lý tưởng có thể thúc đẩy sản lượng cây trồng và giảm giá lúa mì.
  • Trợ cấp Ethanol:Chính phủ Hoa Kỳ trợ cấp cho nông dân trồng ngô để giúp thúc đẩy sản xuất ethanol. Khi chính sách này được thúc đẩy, nông dân Mỹ có thể tăng diện tích trồng ngô, giảm diện tích lúa mì, do đó sản lượng lúa mì giảm và giá lúa mì tăng lên.

Lúa mì CBOT 

Hàng hóa giao dịch Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT
Mã hàng hóa ZWA
Độ lớn hợp đồng 5000 giạ / Lot
Đơn vị yết giá cent / giạ
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:
• Phiên 1: 08:00 – 20:45
• Phiên 2: 21:30 – 02:20 (ngày hôm sau)
Bước giá 0.25 cent / giạ
Tháng đáo hạn Tháng 3, 5, 7, 9, 12
Ngày đăng ký giao nhận Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV
Biên độ giá Giới hạn giá ban đầu Giới hạn giá mở rộng
$0.60/giạ $0.90/giạ
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Lúa mì SRW loại 1, loại 2

 

Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.

Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:

Loại 1 Loại 2
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác.
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó.
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.

 

HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG SỞ GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI LIÊN THÔNG NGÀY THÔNG BÁO ĐẦU TIÊN NGÀY GIAO DỊCH CUỐI CÙNG
Lúa mì 3/2023 ZWAH23 CBOT 28/02/2023 14/03/2023
Lúa mì 5/2023 ZWAK23 CBOT 28/04/2023 12/05/2023
Lúa mì 7/2023 ZWAN23 CBOT 30/06/2023 14/07/2023
Lúa mì 9/2023 ZWAU23 CBOT 31/08/2023 14/09/2023
Lúa mì 12/2023 ZWAZ23 CBOT 30/11/2023 14/12/2023